Trong công nghiệp, N2 được tạo ra bằng cách nào sau đây ?
A. Nhiệt phân muối NH4NO3 đến khối lượng không đổi .
B. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
C. Đung dung dịch NaNO2 và dung dịch NH4Cl bão hòa.
D. Đun nóng kim loại Mg với dd HNO3 loãng
Có các phát biểu sau:
(a) Trong công nghiệp N2 được điều chế bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
(b) Nhiệt phân NH4NO3 tạo thành NH3 và HNO3.
(c) Chất lượng phân kali được đánh giá thông qua phần trăm theo khối lượng của kali.
(d) Tính oxi hóa mạnh của HNO3 là do ion H+ gây ra.
(e) CO, N2O, NO là oxit axit.
(f) Trong khí than ướt và khí than khô đều có chứa CO.
Số phát biểu sai là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Chọn A.
(b) Sai, Nhiệt phân NH4NO3 tạo thành N2O và H2O.
(c) Sai, Chất lượng phân kali được đánh giá thông qua phần trăm theo khối lượng của K2O.
(d) Sai, Tính oxi hóa mạnh của HNO3 là do nguyên tử N trong gốc NO3- gây ra.
(e) Sai, CO, N2O, NO là oxit trung tính.
1. Phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là
A. điện phân dung dịch hợp chất ít oxi.
B. điện phân nước.
C. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
D. phân hủy hợp chất giàu oxi và ít bền với nhiệt
2. Trong công nghiệp O2 được điều chế từ
A. nhiệt phân KMnO4.
B. nhiệt phân KClO3.
C. nhiệt phân HgO.
D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng
Cho 2,6m+0,16) gam hỗn hợp A gồm Al 0,14 mol), CuO, Fe(OH)2 và Fe3O4tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa HCl 1,15 mol và NaNO3: m gam. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa 3,6m + 29,465) gam hỗn hợp muối trung hòa, không nhiệt phân và 0,896 lít hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O có dZ/H2 = 20. Cho NaOH dư vào dung dịch Y, đến khi kết tủa hoàn toàn, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 18 gam chất rắn. % khối lượng Fe3O4trong A gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 31,5%
B. 24,2%
C. 42,0%
D. 52,5%
Đáp án C
Ta có
Có hệ:
→ BTKL: 2,6m+ 0,16+ 36,5.1,096+ m = 3,6m + 29,465 + 0,04.32 + mH2O
→ mH2O = 11,07 gam → nH2O = 0,615 mol
Bảo toàn N: nNaNO3 = 0,03.2 + 0,01.2 + d = 0,08 + d mol → m = 85.0,08 + d)
Thay ta được
Cho (2,6m+0,16) gam hỗn hợp A gồm Al 0,14 mol), CuO, Fe(OH)2 và Fe3O4 tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa HCl 1,15 mol và NaNO3: m gam. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa 3,6m + 29,465) gam hỗn hợp muối trung hòa, không nhiệt phân và 0,896 lít hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O có dZ/H2 = 20. Cho NaOH dư vào dung dịch Y, đến khi kết tủa hoàn toàn, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 18 gam chất rắn. % khối lượng Fe3O4trong A gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 31,5%
B. 24,2%
C. 42,0%
D. 52,5%
Có các quá trình điều chế sau:
(1) Cho dung dịch HCl tác dụng với đá vôi sản xuất CO2.
(2) Nung SiO2 với Mg ở nhiệt độ cao để sản xuất Si.
(3) Chưng cất phân đoạn không khí lỏng, sản xuất N2.
(4) Dùng NH3 để sản xuất HNO3.
(5) Nung quặng photphorit với cát và than cốc, sản xuất P.
(6) Dùng N2 và H2 sản xuất NH3
Số quá trình điều chế được dùng trong công nghiệp hiện nay là
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
Giải thích:
Các mệnh đề: 3, 4, 5, 6.
(1). Trong công nghiệp, CO2 được thu hồi từ quấ trình đốt cháy hoàn toàn than để cung cấp năng lượng cho các quá trình sản xuất khác. Ngoài ra, CO2 còn được thu hồi từ quá trình chuyển hóa khí thiên nhiên, các sản phẩm dầu mỏ….quá trình nung vôi, lên men rượu từ đường glucozo.
(2) Trong PTN, silic được điều chế bằng caasch đốt cháy một hỗn hợp gồm bột magie và cát nghiền mịn:
SiO2 + 2Mg → Si + 2MgO
Trong công nghiệp, silic được điều chế bằng cách dùng than cốc khử SiO2 trong lò điện ở nhiệt độ cao.
SiO2 + 2C → Si + 2CO
Đáp án B
Có các quá trình điều chế sau:
(1) Cho dung dịch HCl tác dụng với đá vôi sản xuất CO2.
(2) Nung SiO2 với Mg ở nhiệt độ cao để sản xuất Si.
(3) Chưng cất phân đoạn không khí lỏng, sản xuất N2.
(4) Dùng NH3 để sản xuất HNO3.
(5) Nung quặng photphorit với cát và than cốc, sản xuất P.
(6) Dùng N2 và H2 sản xuất NH3
Số quá trình điều chế được dùng trong công nghiệp hiện nay là
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
Đáp án B
Các mệnh đề: 3, 4, 5, 6.
(1). Trong công nghiệp, CO2 được thu hồi từ quấ trình đốt cháy hoàn toàn than để cung cấp năng lượng cho các quá trình sản xuất khác. Ngoài ra, CO2 còn được thu hồi từ quá trình chuyển hóa khí thiên nhiên, các sản phẩm dầu mỏ….quá trình nung vôi, lên men rượu từ đường glucozo.
(2) Trong PTN, silic được điều chế bằng caasch đốt cháy một hỗn hợp gồm bột magie và cát nghiền mịn:
SiO2 + 2Mg → Si + 2MgO
Trong công nghiệp, silic được điều chế bằng cách dùng than cốc khử SiO2 trong lò điện ở nhiệt độ cao.
SiO2 + 2C → Si + 2CO
Có các quá trình điều chế sau:
(1) Cho dung dịch HCl tác dụng với đá vôi sản xuất CO2.
(2) Nung SiO2 với Mg ở nhiệt độ cao để sản xuất Si.
(3) Chưng cất phân đoạn không khí lỏng, sản xuất N2.
(4) Dùng NH3 để sản xuất HNO3.
(5) Nung quặng photphorit với cát và than cốc, sản xuất P.
(6) Dùng N2 và H2 sản xuất NH3
Số quá trình điều chế được dùng trong công nghiệp hiện nay là
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
Các mệnh đề: 3, 4, 5, 6.
(1). Trong công nghiệp, CO2 được thu hồi từ quấ trình đốt cháy hoàn toàn than để cung cấp năng lượng cho các quá trình sản xuất khác. Ngoài ra, CO2 còn được thu hồi từ quá trình chuyển hóa khí thiên nhiên, các sản phẩm dầu mỏ….quá trình nung vôi, lên men rượu từ đường glucozo.
(2) Trong PTN, silic được điều chế bằng caasch đốt cháy một hỗn hợp gồm bột magie và cát nghiền mịn:
SiO2 + 2Mg → Si + 2MgO
Đáp án B
Cho các phát biểu sau:
(1) Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật
(2) Trong tự nhiên, nitơ chỉ tồn tại ở dạng đơn chất
(3) Trong công nghiệp,, nitơ được sản xuất bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng
(4) Trong phòng thí nghiệm, nitơ được điều chế bằng phản ứng nhiệt phân NH4NO3
(5) Trong phân tử amoniac, nitơ liên kết với Hiđro bằng liên kết cộng hóa trị có cực
(6) Amoniac là chất khí không màu, mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí
Số phát biểu đúng là
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
Đáp án D
Các trường hợp thỏa mãn: 1-3-5-6
Cho các phát biểu sau:
(1) Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật
(2) Trong tự nhiên, nitơ chỉ tồn tại ở dạng đơn chất
(3) Trong công nghiệp,, nitơ được sản xuất bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng
(4) Trong phòng thí nghiệm, nitơ được điều chế bằng phản ứng nhiệt phân NH4NO3
(5) Trong phân tử amoniac, nitơ liên kết với Hiđro bằng liên kết cộng hóa trị có cực
(6) Amoniac là chất khí không màu, mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí
Số phát biểu đúng là
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
Đáp án D
Các trường hợp thỏa mãn: 1-3-5-6
Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 126 gam dung dịch HNO3 48%, thu được dung dịch X (không có muối NH4NO3). Cho X phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 20 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăm Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,9%.
B. 8,2%.
C. 7,6%.
D. 6,9%.
Chọn A.
Gọi a và b lần lượt là số mol của Fe và Cu. Xét hỗn hợp chứa 20 gam Fe2O3 và CuO ta có:
Dung dịch T gồm K+, Na+, OH- và NO3-. Khi nung chất rắn khan T thì:
Dung dịch X gồm Fe2+, Fe3+, Cu2+(0,2 mol) và NO3-
(với n C O 3 - = n N O 2 - = 0 , 54 m o l ).
+ Xét X có: